Trường đại học Chung Ang (중앙대학교) - TRƯỜNG ĐÀO TẠO SỐ 1 VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH. Nói đến Đại Học ChungAng, là nói về Truyền Thông, Quản Trị Kinh Doanh và Mã code visa thẳng nhiều năm bền vững. Với sinh viên Việt Nam, ChungAng University – hơn cả một trường đại học, là tên gọi của khát khao được học tập tại một trong 7 ngôi trường danh tiếng nhất Hàn Quốc. Trường đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
“Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc”
Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.
Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.
Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
2. THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới
3. CỰU SINH VIÊN NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, Yuri và Soo Young (SNSD), Luna (f(x)), Park Jihoon…
II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)
2. HỌC PHÍ KHOÁ TIẾNG HÀN
Các kì nhập học |
Tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian học |
200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ) |
Phí đăng kí nhập học |
100,000 KRW |
Học phí |
|
(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo…) và các hoạt động thú vị khác.
4. HỌC BỔNG
Loại học bổng |
Điều kiện |
Số tiền |
Học bổng thành tích học tập |
Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú |
Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên |
Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần |
Tỷ lệ điểm danh đạt 100% |
Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng |
Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ |
60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chungang |
SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang |
Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học |
Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang |
Giảm 500,000 KRW học phí |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. ĐIỀU KIỆN
Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
(Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
(Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
2. CHUYÊN NGÀNH - HỌC PHÍ
Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
Phí nhập học: 196,000 KRW
Trường |
Khoa |
Chuyên ngành |
Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus |
|||
Nhân văn |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc |
|
4,217,000 KRW |
Ngôn ngữ & Văn học Anh |
|
||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu |
|
||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á |
|
||
Triết học |
|
||
Lịch sử |
|
||
Khoa học xã hội |
|
|
4,217,000 KRW |
|
|
4,217,000 KRW |
|
Kinh doanh – Kinh tế |
|
|
4,217,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
|
4,914,000 KRW |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
|
|
Kiến trúc & Khoa học xây dựng |
|
||
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu |
|
||
Kỹ thuật cơ khí |
|
||
Kỹ thuật ICT |
Kỹ thuật điện & điện tử |
|
5,594,000 KRW |
Phần mềm |
Phần mềm |
|
5,594,000 KRW |
Y |
Y |
|
6,807,000 KRW |
Anseong Campus |
|||
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên |
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học |
|
|
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
|
||
Nghệ thuật |
Thiết kế |
|
5,632,000 KRW |
Nghệ thuật toàn cầu |
|
||
Thể thao |
Khoa học thể thao |
|
5,052,000 KRW |
3. HỌC BỔNG CHUYÊN NGÀNH
Loại học bổng |
Điều kiện |
Quyền lợi |
Học kỳ đầu |
||
Phí nhập học |
Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU |
Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí |
TOPIK 5 |
Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 |
Giảm 100% học phí |
|
Học kỳ 2 trở đi |
||
Học phí |
GPA ≥ 4.3 |
Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 |
Miễn 50% học phí |
|
GPA ≥ 3.7 |
Miễn 30% học phí |
|
GPA ≥ 3.2 |
Miễn 20% học phí |
Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
IV. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Campus |
Seoul |
Anseong |
Tòa nhà |
Global |
Yeji / Myeongduk |
Số lượng phòng |
1,116 |
970 |
Loại phòng |
Phòng đôi |
Phòng đôi |
Chi phí |
900,000 KRW/ 3 tháng |
1,500,000 KRW/ 2 kỳ |
Cơ sở vật chất |
|
Hy vọng những thông tin trên đã cung cấp 1 phần nào cho các Bạn hiểu thêm về ngôi trường top 1 về đào tạo NGÀNH TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH. Các bạn quan tâm đến ĐẠI HỌC CHUNGANG vui lòng liên hệ DU HỌC NGHỀ NHÂN ÁI để được hỗ trợ miễn phí !
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC DU HỌC NGHỀ NHÂN ÁI
Trụ Sở Chính : Số 75D/389, Đường Đằng Hải - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng.
Văn Phòng Đại Diện Miền Nam : 972 Nguyễn Duy Trinh - Phú Hữu - Thủ Đức - HCM
Ms.Hồng Ái: 0975.782.966
Ms Hằng : 0335.628.044
VPĐD Phía Nam : Mr Tưởng 0325.606.739 ; Mr Bách 0339.592.739
dangthihongai02021982@gmail.com