0975 782 966

Facebook

ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교 TOP 1%
Ngày đăng: 16-05-2024 10:48:41 | Lượt xem: 86

Trường đại học Chung Ang (중앙대학교) - TRƯỜNG ĐÀO TẠO SỐ 1 VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH. Nói đến Đại Học ChungAng, là nói về Truyền Thông, Quản Trị Kinh Doanh và Mã code visa thẳng nhiều năm bền vững. Với sinh viên Việt Nam, ChungAng University – hơn cả một trường đại học, là tên gọi của khát khao được học tập tại một trong 7 ngôi trường danh tiếng nhất Hàn Quốc. Trường đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC

1. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

“Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc”

Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.

Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.

Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.

Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

2. THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

  • Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc

  • Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)

  • Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)

  • Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc

  • Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới

3. CỰU SINH VIÊN NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, Yuri và Soo Young (SNSD), Luna (f(x)), Park Jihoon…

II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC

1. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

  • Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên

  • Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm

  • Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)

  • Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)

  • Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)

2. HỌC PHÍ KHOÁ TIẾNG HÀN

Các kì nhập học

Tháng 3, 6, 9, 12

Thời gian học

200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ)

Phí đăng kí nhập học 

100,000 KRW

Học phí

  • 6,800,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Seoul

  • 6,000,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Anseong

(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Sơ cấp 1

  • Học cách phát âm và hiểu các cấu trúc câu cơ bản

  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản

Sơ cấp 2

  • Đọc hiểu và viết được các cấu trúc câu đơn giản

  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày

Trung cấp 1 

  • Học ngữ pháp trung cấp và các cấu trúc trong câu giao tiếp

  • Vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày

Trung cấp 2

  • Vận dụng các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao

  • Thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau

Cao cấp 1

  • Học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao phục vụ cho chương trình học chuyên ngành

  • Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau

Cao cấp 2

  • Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật

  • Có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục

Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn QuốcTaekwondo…) và các hoạt động thú vị khác.

4. HỌC BỔNG

Loại học bổng

Điều kiện

Số tiền

Học bổng thành tích học tập

Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm

  • Giải 1: 300,000 KRW

  • Giải 2: 200,000 KRW

  • Giải 3: 100,000 KRW

Học bổng thành tích học tập ưu tú 

Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên

Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) 

Học bổng chuyên cần

Tỷ lệ điểm danh đạt 100%

Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW)

Học bổng lớp trưởng

Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ

60,000 KRW

Học bổng tình yêu Chungang

SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang

Giảm 20% học phí

Học bổng nhập học đại học

Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang

Giảm 500,000 KRW học phí

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. ĐIỀU KIỆN

  • Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên

  • Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)

  • (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên

  • (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU

2. CHUYÊN NGÀNH - HỌC PHÍ

  • Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW

  • Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW

  • Phí nhập học: 196,000 KRW

Trường

Khoa

Chuyên ngành

Học phí (1 kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc

 

4,217,000 KRW  

Ngôn ngữ & Văn học Anh

 

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Đức

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Nga

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản

Triết học

 

Lịch sử

 

Khoa học xã hội

  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế

  • Hành chính công

  • Tâm lý học

  • Khoa học thông tin & thư viện

  • Phúc lợi xã hội

  • Xã hội học

  • Quy hoạch đô thị và Bất động sản

 

4,217,000 KRW

  • Truyền thông

  • Báo chí truyền thông

  • Nội dung truyền thông kỹ thuật số

4,217,000 KRW

Kinh doanh – Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh

  • Kinh tế

  • Thống kê ứng dụng

  • Quảng cáo & Quan hệ công chúng

  • Logistics quốc tế

 

4,217,000 KRW

Khoa học tự nhiên

  • Vật lý

  • Hóa học

  • Khoa học sinh học

  • Toán học

 

4,914,000 KRW

Kỹ thuật

Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng

  • Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị


5,594,000 KRW

Kiến trúc & Khoa học xây dựng

  • Kiến trúc (5 năm)

  • Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)

Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu

 

Kỹ thuật cơ khí

 

Kỹ thuật ICT

Kỹ thuật điện & điện tử

 

5,594,000 KRW

Phần mềm

Phần mềm

 

5,594,000 KRW

Y

Y

 

6,807,000 KRW

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên

Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học

  • Khoa học & Công nghệ động vật

  • Khoa học thực vật tích hợp


4,914,000 KRW

Công nghệ & Khoa học thực phẩm

  • Công nghệ & Khoa học thực phẩm

  • Thực phẩm & Dinh dưỡng

Nghệ thuật

Thiết kế

  • Thủ công

  • Thiết kế công nghiệp

  • Thiết kế truyền thông thị giác

  • Thiết kế nhà ở và nội thất

  • Thời trang

5,632,000 KRW

Nghệ thuật toàn cầu

  • Truyền hình & Giải trí

  • Âm nhạc ứng dụng

  • Nội dung trò chơi & Animation

Thể thao

Khoa học thể thao

  • Thể thao giải trí & đời sống

  • Công nghiệp thể thao

5,052,000 KRW

3. HỌC BỔNG CHUYÊN NGÀNH

Loại học bổng

Điều kiện

Quyền lợi

Học kỳ đầu

Phí nhập học

Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU

Miễn 500,000 KRW học phí

Học phí

TOPIK 5

Giảm 50% học phí

TOPIK 6

Giảm 100% học phí

Học kỳ 2 trở đi

Học phí

GPA ≥ 4.3

Miễn 100% học phí

GPA ≥ 4.0

Miễn 50% học phí

GPA ≥ 3.7

Miễn 30% học phí

GPA ≥ 3.2

Miễn 20% học phí

Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

IV. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Campus

Seoul

Anseong

Tòa nhà

Global

Yeji / Myeongduk

Số lượng phòng

1,116

970

Loại phòng

Phòng đôi

Phòng đôi

Chi phí

900,000 KRW/ 3 tháng

1,500,000 KRW/ 2 kỳ

Cơ sở vật chất

  • Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng

  • Phòng xem TV, Phòng máy tính, Phòng thảo luận

  • Khu vực công cộng: Máy giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh

  • Hệ thống Wifi

  • Không được nấu ăn

 

Hy vọng những thông tin trên đã cung cấp 1 phần nào cho các Bạn hiểu thêm về ngôi trường top 1 về đào tạo NGÀNH TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH. Các bạn quan tâm đến ĐẠI HỌC CHUNGANG  vui lòng liên hệ DU HỌC NGHỀ NHÂN ÁI để được hỗ trợ miễn phí !

NG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC DU HỌC NGHỀ NHÂN ÁI

 Trụ Sở Chính : Số 75D/389, Đường Đằng Hải - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng.

 Văn Phòng Đại Diện Miền Nam : 972 Nguyễn Duy Trinh - Phú Hữu - Thủ Đức - HCM

 Ms.Hồng Ái: 0975.782.966

 Ms Hằng : 0335.628.044

 VPĐD Phía Nam : Mr Tưởng 0325.606.739 ; Mr Bách 0339.592.739

 dangthihongai02021982@gmail.com

Nhận tin mới nhất