Chọn trường đại học Hàn Quốc luôn là nỗi băn khoăn lớn nhất của các bạn du học sinh khi có mong muốn du học tại Hàn Quốc.
Vậy làm thế nào để chọn được ngôi trường trong mơ và phù hợp nhất với mình đây nhỉ? Đừng quá lo lắng nhé, Du Học Quốc Gia sẽ cung cấp cho các bạn danh sách các trường đại học ở Hàn Quốc cũng như thứ hạng của trường theo những tiêu chí mà chúng ta thường xem xét. Hãy cùng theo dõi nhé!
Bảng xếp hạng dưới đây được công bố bởi Unirank 2023 (tổ chức khảo sát, tìm kiếm giao dục đại học quốc tế hàng đầu với các đánh giá và xếp hạng của hơn 13.600 trường đại học và cao đẳng được công nhận chính thức ở 200 quốc gia).
Đại học Kyung Hee Hàn Quốc
Danh sách các trường Đại học Hàn Quốc
Đại học quốc gia Seoul (tên gọi tắt của người Việt: Đại học Seoul Hàn Quốc) – Seoul
Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST) – Daejeon
Trường Đại học Yonsei Hàn Quốc – Seoul
Trường Đại học Korea Hàn Quốc – Seoul
Trường Đại học HanYang Hàn Quốc – Seoul
Trường Đại học Kyung Hee Hàn Quốc – Seoul
Trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc – Seoul
Pusan National University
Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH, tên gọi tắt của người Việt Trường Đại học Pohang Hàn Quốc) – Pohang
Trường Đại học Chung Ang Hàn Quốc – Seoul
Đại học Sogang Hàn Quốc – Seoul
Đại học nữ Ewha – Seoul
Đại học quốc gia Kyungpook – Daegu
Đại học Hankuk
Đại học Quốc gia Pukyong – Busan
Đại học Yeungnam Hàn Quốc – Gyeongsangbuk
Viện Khoa học và Công nghệ quốc gia Ulsan – Ulsan
Đại học Quốc gia Chonnam
Trường Đại học Ajou Hàn Quốc – Suwon (Gyeonggi)
Đại học Inha – Incheon
Đại học Quốc gia Kangwon – Chuncheon
University of Seoul(đại học Seoul)
Trường Đại học Wonkwang Hàn Quốc – Jeonbuk
Trường Đại học Konkuk Hàn Quốc – Seoul
Trường Đại học Sejong Hàn Quốc – Seoul
Đại học Dankook – Yongin
Đại học Dongguk – Seoul
Trường Đại học Soongsil Hàn Quốc – Seoul
Đại học quốc gia Chungbuk – Cheongju (Chungcheongbuk)
Trường Đại học Kookmin Hàn Quốc (Đại học Quốc dân Hàn Quốc) – Seoul
Trường Đại học Myongji university Hàn Quốc – Seoul
Đại học Hongik – Seoul
Đại học quốc gia Chungnam (tên gọi tắt của người Việt: Đại học Chungnam Hàn Quốc) – Daejeon
Đại học Quốc tế Handong – Pohang
Đại học nữ sinh Sookmyung – Seoul
Đại học Hallym – Chuncheon
Đại học Quốc gia Gyeongsang – Jinju
Đại học Gachon Hàn Quốc – Seongnam
Đại học Wonkwang – Iksan
Đại học Ulsan – Ulsan
Đại học Dongseo – Busan
Đại học Keimyung – Daegu
Đại học Đông A – Busan
Đại học Hannam – Daejeon
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul – Seoul
Đại học Inje – Gimhae
Đại học Quốc gia Jeju – Jeju
Đại học Chosun – Gwangju
Đại học Kwangwoon – Seoul
Đại học quốc gia Kongju
Đại học Dong-Eui – Busan
Đại học Daegu – Daegu
Đại học Hoseo – Asan
Đại học Kyungnam – Kyungnam University
Đại học Công giáo Hàn Quốc (tên gọi tắt của người Việt: Đại học Catholic Hàn Quốc) – Seou
Đại học quốc gia Incheon – Incheon
Korea University of Technology and Education – Cheonan
Trường Đại học Sangmyung Hàn Quốc – Seoul
Viện Công nghệ quốc gia Kumoh – Gumi
Đại học Soonchunhyang – Asan
Trường Đại học Kyonggi Hàn Quốc – Suwon (Gyeonggi)
Đại học Anyang – Anyang
Trường Đại học Sunmoon Hàn Quốc – Asan, Chungcheongnam
Đại học quốc gia Changwon
Đại học quốc gia Kunsan – Gunsan
Đại học Giao thông quốc gia Hàn Quốc
Đại học Silla – Busan
Đại học hàng không vũ trụ Hàn Quốc – Korea Aerospace University – Goyang
Đại học ngoại ngữ Busan – Busan
Đại học Kyungsung – Busan
Đại học nữ Sungshin – Seoul
Đại học nữ Seoul
Trường Đại học Jeonju Hàn Quốc – Jeonju
Đại học công nghệ Daegu – Gyeongsan
Đại học Konyang – Nonsan
Đại học Suwon – Hwaseong
Đại học Pai Chai – Daejeon
Đại học Woosong – Daejeon
Đại học Cheongju – Cheongju
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc – Korea Maritime and Ocean University – Busan
Đại học Quốc gia Mokpo – Mokpo
Đại học Quốc gia Hanbat – Daejeon
Đại học Dongshin – Naju
Đại học CHA – Pocheon
Đại học Hansung
Đại học quốc gia Sunchon
Đại học nữ sinh Duksung
Đại học Seowon – Cheongju
Trường Đại học Hanseo – Seosan
Đại học Sahmyook – Seoul
Đại học Kyungil – Gyeongsan
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul – Seoul
Đại học quốc gia Andong – Andong
Đại học Kangnam (đại học tư thục) – Yongin
Đại học kỹ thuật Hàn Quốc – Siheung
Đại học Semyung – Jecheon
Đại học Gwangju – Gwangju
Đại học Giáo dục quốc gia Hàn Quốc – Cheongju
Đại học Daejin(đại học tư thục) – Pocheon
Đại học Dongyang – Punggi
Trên đây bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Hàn Quốc năm 2023 theo unirank. Top trường đại học Hàn Quốc này luôn có chất lượng đào tạo tốt, môi trường học tập quốc tế, tỷ lệ đỗ visa cao, nằm ở vị trí thuận lợi và dễ tìm việc làm với mức lương hấp dẫn ngay tại Hàn Quốc.
Vì vậy, không có gì khó hiểu khi các trường này cũng nằm trong top trường đại học tốt nhất Hàn Quốc, top những trường đại học nổi tiếng ở Hàn Quốc và được nhiều du học sinh theo học nhất.
Đại học Ajou Hàn Quốc
Seoul là nơi hội tụ của rất nhiều trường đại học hàng đầu Hàn Quốc với chất lượng giáo dục tốt nhất. Mỗi năm, nơi đây luôn thu hút một lượng rất lớn du học sinh quốc tế đến theo học. Bật mí một chút với các bạn, du học Hàn Quốc đại học Seoul (Đại học quốc gia Seoul) luôn là ước mơ và lựa chọn hàng đầu của các du học sinh quốc tế đó nhé!
Để các bạn có thêm thông tin tham khảo lựa chọn trường, sau đây, Du Học Quốc Gia sẽ chia sẻ với các bạn danh sách các trường đại học Hàn Quốc ở Seoul nổi bật nhất.
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Đại học quốc gia Seoul |
18 |
Đại học Soongsil |
2 |
Đại học Chung-Ang của Hàn Quốc |
19 |
Đại học Sungshin |
3 |
Đại học Sejong |
20 |
Đại học Kyung Hee |
4 |
Đại học Yonsei |
21 |
Đại học Dankook |
5 |
Đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc |
22 |
Đại học Chongshin |
6 |
Đại học nữ Ewha |
23 |
Đại học Sahmyook |
7 |
Đại học Korea |
24 |
Đại học Sangmyung |
8 |
Đại học Hankuk |
25 |
Đại học nữ Dongduk |
9 |
Đại học Hansung |
26 |
Đại học Khoa học và Công nghệ quốc gia Seoul |
10 |
Đại học Hanyang |
27 |
Đại học nữ Duksung |
11 |
Đại học nữ Hanyang |
28 |
Đại học nữ Seoul |
12 |
Đại học Hong-Ik |
29 |
Đại học Induk |
13 |
Đại học Sogang |
30 |
Đại học nữ Sookmyung |
14 |
Đại học Konkuk |
31 |
Đại học Dongguk |
15 |
Đại học Kookmin |
32 |
Đại học nữ Sungshin |
16 |
Đại học Nam Seoul |
33 |
Đại học Kwangwoon |
17 |
Đại học Myongji |
34 |
Đại học nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc (tên gọi tắt của người Việt: Trường Đại học Nghệ thuật Hàn Quốc) |
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Đại học quốc gia Pusan |
11 |
Đại học Youngsan |
2 |
Đại học Kyungsung Hàn Quốc |
12 |
Đại học Kosin |
3 |
Đại học Dong-A |
13 |
Đại học Tongmyong |
4 |
Đại học quốc gia Pukyong |
14 |
Đại học ngoại ngữ Busan |
5 |
Đại học Catholic Pusan |
15 |
Đại học Inje |
6 |
Đại học Dong Eui |
16 |
Đại học Giáo dục quốc gia Busan |
7 |
Đại học nghệ thuật Busan |
17 |
Viện Khoa học và Công nghệ Busan |
8 |
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc |
18 |
Đại học Bách khoa Hàn Quốc campus Busan |
9 |
Trường Đại học Silla Hàn Quốc |
19 |
Đại học Jeongsuk |
10 |
Đại học Dongseo |
20 |
Đại học Busan Presbyterian |
Đại học Sangmyung Hàn Quốc
Bên cạnh đó, với các bạn muốn lựa chọn trường nằm ngoài khu vực Seoul và Busan thì có thể tham khảo danh sách các trường sau:
Trường Đại học Daegu Hàn Quốc – Daegu. Lưu ý, một số bạn thường viết nhầm thành Trường Đại học Teku Hàn Quốc.
Trường Đại học Keimyung Hàn Quốc – Daegu
Trường Đại học Hallym Hàn Quốc – Gangwon
Trường Đại học Hanseo Hàn Quốc – Sosan, Chungcheongnam
Trường Đại học Jeonju Hàn Quốc – Jeonju, Jeollabuk
Trường Đại học Joongbu Hàn Quốc – Geumsan, Chungcheongnam
Trường Đại Học Nam Seoul Hàn Quốc – Cheonan, Chungcheongnam
Trường Đại học Sunmoon Hàn Quốc – Asan, Chungcheongnam
Trường Đại học Ulsan Hàn Quốc – Ulsan
Trường Đại học Tongwon Hàn Quốc – Gwangju, Gyeonggi
Trường Đại học Chosun Hàn Quốc – Gwangju
Trường Đại học Honam Hàn Quốc – Gwangju
Trường Đại học Wonkwang Hàn Quốc – Jeonbuk
Đại học Woosong Hàn Quốc – Daejeon
Đại học quốc gia Mokpo (tên gọi tắt của người việt: Trường Đại học Mokpo Hàn Quốc) – Mokpo
Cũng có không ít bạn đi du học Hàn Quốc từ cấp THPT và Seoul dường như là điểm đến lý tưởng nhất. Nếu có dự định này thì bạn đừng quên tìm hiểu về các trường cấp 3 ở Seoul nhé!
Sunny khuyên bạn nên tìm hiểu thật kĩ về thông tin của các trường để có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất và nên chọn trường nằm trong top các trường đại học ở Hàn Quốc.
Thông thường, ở bất kì một quốc gia nào cũng thế, trường đại học công lập bao giờ cũng có mức học phí rẻ hơn so với trường đại học dân lập (tư thục). Do đó mà không ít bạn du học sinh tại Hàn Quốc mong muốn được học trong trường đại học công lập nhằm giảm bớt gánh nặng với tổng chi phí du học Hàn Quốc.
Đại học công lập ở Hàn Quốc chỉ là cách gọi quen thuộc của người Việt Nam, còn ở Hàn Quốc họ gọi là 지방거점국립대학교, có nghĩa là “Các trường đại học quốc gia hàng đầu Hàn Quốc” hoặc được gọi với tên quốc tế Korean Flagship National Universities.
Đại học quốc gia Seoul
Danh sách các trường đại học công lập (đại học quốc gia Hàn Quốc):
STT |
Tên quốc tế |
Tên tiếng Việt |
Địa chỉ |
1 |
Chonbuk National University |
Đại học Quốc gia Chonbuk |
Jeonju |
2 |
Chonnam National University |
Đại học Quốc gia Chonnam |
Gwangju |
3 |
Chungbuk National University |
Đại học Quốc gia Chungbuk |
Cheongju |
4 |
Chungnam National University |
Đại học quốc gia Chungnam |
Daejeon |
5 |
Gyeongsang National University |
Đại học Quốc gia Gyeongsang |
Jinju |
6 |
Jeju National University |
Đại học Quốc gia Jeju |
Jeju |
7 |
Kangwon National University |
Đại học quốc gia Kangwon |
Chuncheon |
8 |
Kyungpook National University |
Đại học quốc gia Kyungpook |
Daegu |
9 |
Pusan National University |
Đại học Quốc gia Pusan |
Busan |
10 |
Seoul National University |
Đại học quốc gia Seoul |
Seoul |
Các trường đại học công lập Hàn Quốc ngoài 10 trường Hàn Quốc kể trên:
STT |
Tên quốc tế |
Tên tiếng Việt |
Địa chỉ |
1 |
Daegu Gyeongbuk Institute of Science and Technology (DGIST) |
Viện Khoa học và Công nghệ Daegu Gyeongbuk |
Daegu |
2 |
Gwangju Institute of Science and Technology (GIST) |
Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju |
Gwangju |
3 |
Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) |
Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc |
Daejeon |
4 |
Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST) |
Viện Khoa học và Công nghệ quốc gia Ulsan |
Ulsan |
5 |
Korea University of Science and Technology |
Đại học Khoa học và Công nghệ quốc gia Hàn Quốc |
Daejeon |
6 |
Gyeongnam National University of Science and Technology |
Đại học Khoa học và Công nghệ quốc gia Gyeongnam |
Jinju |
7 |
Kumoh National Institute of Technology |
Viện Công nghệ quốc gia Kumoh |
Gumi |
8 |
Seoul National University of Science and Technology |
Đại học Khoa học và Công nghệ quốc gia Seoul |
Seoul |
9 |
Busan National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Busan |
Busan |
10 |
Cheongju National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Cheongju |
Cheongju |
11 |
Chinju National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Chinju |
Jinju |
12 |
Chuncheon National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Chuncheon |
Chuncheon |
13 |
Daegu National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Daegu |
Daegu |
14 |
Gongju National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Gongju |
Gongju |
15 |
Gwangju National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Gwangju |
Gwangju |
16 |
Gyeongin National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Gyeongin |
Incheon |
17 |
Jeonju National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Jeonju |
Jeonju |
18 |
Seoul National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Seoul |
Seoul |
19 |
Andong National University |
Đại học quốc gia Andong |
Andong |
20 |
Changwon National University |
Đại học quốc gia Changwon |
Changwon |
21 |
Gangneung-Wonju National University |
Đại học quốc gia Gangneung-Wonju |
Gangneung |
22 |
Hanbat National University |
Đại học quốc gia Hanbat |
Daejeon |
23 |
Hankyong National University |
Đại học quốc gia Hankyong |
Anseong |
24 |
incheon national university |
Đại học quốc gia Incheon |
Incheon |
25 |
Kongju National University |
Đại học quốc gia Kongju |
Gongju |
26 |
Kunsan National University |
Đại học quốc gia Kunsan |
Gunsan |
27 |
Mokpo National Maritime University |
Đại học hàng hải quốc gia Mokpo |
Mokpo |
28 |
Mokpo National University |
Đại học quốc gia Mokpo |
Mokpo |
29 |
Sunchon National University |
Đại học quốc gia Sunchon |
Suncheon |
30 |
Korea National University of Arts |
Đại học Nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc |
Seoul |
31 |
Korea Maritime and Ocean University |
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc |
Busan |
32 |
Korea National Sport University |
Đại học Thể thao quốc gia Hàn Quốc |
Seoul |
33 |
Korea National University of Cultural Heritage |
Đại học Di sản văn hóa quốc gia Hàn Quốc |
Buyeo |
34 |
Korea National University of Education |
Đại học Giáo dục quốc gia Hàn Quốc |
Cheongwon |
35 |
Korea National University of Transportation |
Đại học Giao thông quốc gia Hàn Quốc |
Chungju |
36 |
Korea National College of Agriculture and Fisheries |
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Thủy sản quốc gia Hàn Quốc |
Jeonju |
37 |
Korea National University of Welfare |
Đại học Phúc lợi quốc gia Hàn Quốc |
Pyeongtaek, Gyeonggi |
38 |
Korea National Open University – Seoul |
Đại học Mở quốc gia Hàn Quốc – Seoul |
Seoul, Busan, Incheon,… |
Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc
Tìm hiểu về du học Hàn Quốc nói chung, trường đại học Hàn Quốc nói riêng, chúng ta không thể không tìm hiểu về học phí. Học phí là một trong những tiêu chí quan trọng để nhiều bạn cân nhắc xem nên học trường đại học nào. Học phí các trường đại học ở Hàn Quốc là không giống nhau, mỗi trường có một mức học phí riêng và có sự chênh lệch giữa các khu vực, giữa trường công lập và trường tư thục, giữa các chương trình du học (du học tiếng, du học chuyên ngành), các ngành học với nhau (y, mỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,…
Seoul và Busan là hai thành phố lớn, tập trung nhiều trường đại học và học phí các trường đại học Hàn Quốc nằm ở 2 thành phố này thông thường sẽ cao hơn so với các trường nằm ở các tỉnh thành khác.
Xét theo mặt bằng chung, các trường đại học có học phí thấp ở Hàn Quốc là các trường đại học công lập. Tại trường đại học công lập, học phí học tiếng cao hơn học phí chuyên ngành. Ngược lại, tại các trường dân lập, học phí học tiếng lại thấp hơn học phí chuyên ngành.
Học phí các ngành xã hội và nhân văn rẻ nhất xong đến khoa học và cơ khí, mỹ thuật, y học (học phí đắt nhất). Bậc học càng thấp thì học phí càng rẻ, học phí đại học ít hơn học phí sau đại học.
Top 10 trường đại học Hàn Quốc có học phí rẻ nhất
STT |
Trường Đại học |
Học phí trung bình |
1 |
Youngsan Seon Hak University |
2,000,000 |
2 |
Gwangju Institute of Science and Technology |
2,060,000 |
3 |
Seoul Digital University |
2,100,000 |
4 |
Open Cyber University |
2,131,000 |
5 |
Korea Cyber University |
2,177,000 |
6 |
University of Seoul |
2,390,000 |
7 |
Daegu Cyber University |
2,414,000 |
8 |
Busan Digital University |
2,420,000 |
9 |
Global Cyber University |
2,439,000 |
10 |
Kanye Cyber University |
2,450,000 |
Gợi ý một số trường đại học Hàn Quốc học phí rẻ và được nhiều du học sinh lựa chọn: Trường Đại học Tongmyong Hàn Quốc, Trường Đại học Daejeon Hàn Quốc, Trường Đại học Đông A Hàn Quốc, Đại học Hansung, Đại học Seoul Sirip,…
Đại học Yonsei Hàn Quốc
Các trường đại học tại Hàn Quốc nằm trong danh sách trường ưu tiên là những trường top 1% và trường chứng nhận. Những ngôi trường này sẽ được Đại sứ quán/ Lãnh sự quán ưu tiên hơn về chứng minh tài chính và giấy tờ, thủ tục xét duyệt hồ sơ du học Hàn Quốc.
Chọn trường đi du học nằm trong danh sách trường ưu tiên bạn hoàn toàn có thể yên tâm vì đây đều là các trường đại học ở Hàn Quốc dành cho du học sinh. Bên cạnh đó, bạn cũng cần quan tâm đến danh sách trường học Hàn Quốc hạn chế visa – trường có tỉ lệ bỏ trốn cao hay chất lượng giảng dạy kém, không đủ điều kiện tiếp nhận du học sinh quốc tế để tránh chọn nhầm.
Hy vọng những chia sẻ ở phía trên về top 50 trường đại học Hàn Quốc sẽ là kinh nghiệm du học Hàn Quốc, là hành trang giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho chuyến du học của mình. Sunny chúc các bạn có một hành trình du học thuận lợi và thành công.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC DU HỌC NGHỀ NHÂN ÁI
Trụ Sở Chính : Số 75D/389, Đường Đằng Hải - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng.
Ms.Hồng Ái: 0975.782.966
dangthihongai02021982@gmail.com